Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy

Ngày cập nhật: 14/07/2023.

Lĩnh vực: Thông tin - Truyền thông.

Cơ quan chủ quản: Bộ Thông tin và Truyền thông.

Mô tả: Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông

Ghi chú: Việc thực hiện chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa nêu tại Phụ lục I đối với một số trường hợp cụ thể quy định như sau: () Đối với quy chuẩn kỹ thuật này, sản phẩm, hàng hóa không phải thực hiện chứng nhận hợp quy mà chỉ thực hiện công bố hợp quy như sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục nêu tại Phụ lục II của Thông tư này. Đối với QCVN 101:2020/BTTTT chỉ áp dụng cho máy điện thoại di động và chỉ bắt buộc công bố hợp quy yên cầu về độc tính an toàn quy định tại điều 2.6 của quy chuẩn. () Ngoài các yêu cầu tại QCVN 47:2015/BTTTT, sản phẩm, hàng hóa phải tuân thủ các quy hoạch tần số vô tuyến điện của Việt Nam. () Áp dụng QCVN 132:2022/BTTTT kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024; trước ngày 01 tháng 01 năm 2024 áp dụng tiêu chuẩn IEC 62368-1:2018. (**) Đối với QCVN 65:2021/BTTTT: tại điều 2.1.2 của QCVN 65:2021/BTTTT không áp dụng công thức (1). (a) Không áp dụng đối với loại thiết bị thông tin phòng nổ. (b) Chỉ thực hiện chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy khi thiết bị phù hợp về băng tần và điều kiện kỹ thuật, khai thác theo quy định tại Thông tư của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo. (c) Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn là thiết bị vô tuyến cự ly ngắn quy định tại Thông tư của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo. Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn nêu tại mục này không bao gồm thiết bị chỉ thu vô tuyến; thiết bị truyền dữ liệu băng rộng hoạt động trong băng tần 2,4 GHz có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (EIRP) nhỏ hơn 60 mW; thiết bị truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (EIRP) nhỏ hơn 60 mV. Chỉ thực hiện chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy khi thiết bị phù hợp về băng tần và điều kiện kỹ thuật, khai thác theo quy định. (d) Thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất không phải máy điện thoại di động phải sử dụng công nghệ E-UTRA FDD (4G) kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024. Giấy chứng nhận hợp quy cho thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất không phải máy điện thoại di động chỉ tích hợp/sử dụng công nghệ W-CDMA FDD (3G), GSM (2G và 2,5G) theo QCVN 117:2020/BTTTT còn thời hạn hiệu lực được tiếp tục áp dụng cho đến hết thời hạn hiệu lực, nhưng không quá ngày 30 tháng 6 năm 2024. e) Giấy chứng nhận hợp quy cho thiết bị đầu cuối thông tin di động thế hệ thứ năm (5G) chỉ theo một trong hai quy chuẩn kỹ thuật QCVN 127:2021/BTTTT hoặc QCVN 129:2021/BTTTT còn thời hạn hiệu lực được tiếp tục áp dụng cho đến hết thời hạn hiệu lực, nhưng không quá ngày 30 tháng 6 năm 2024.

Data and Resources

Additional Info

Field Value
Last Updated January 31, 2024, 14:32 (UTC)
Created January 31, 2024, 14:31 (UTC)